Canh Thìn 21t (sinh từ 5/2/ 2000 đến 23/1/2001)
Canh Thìn (Bạch Lạp Kim: Vàng Chân Đèn)
Tính Chất chung Nam Nữ:
Canh Thìn tuổi Thổ mạng Kim
Thông minh, năng động trang nghiêm, kiên cường
Hiền lành, ngay thẳng, chuyên cần
Nói năng duyên dáng, nhiều đường đi lên
Bên ngoài, thanh sắc dịu êm
Bên trọng cứng rắn, giữ bền ý riêng
Số phần trắc trở tình duyên
Tay làm có của, ngửa nghiêng khó bền
Hậu vận cuộc sống êm đềm
Công danh gia đạo tăng thêm bội phần
Canh Thìn với Nạp Âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thìn (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suông sẻ hơn so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần.
Tử Vi 2020 người sinh năm 2000 “Canh Thìn” Nam
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), khắc xuất với Chi Thìn (Thổ): độ tốt, xấu tăng đều trong đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung – Công Việc hanh thông trôi chảy, nhất là khi làm ăn xa xứ công danh càng phát đạt!. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl).
Công Việc, Việc Học và Giao Tiếp
Triệt tại Tiểu Vận với Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn rất tốt cho những Em đang gặp khó khăn trong năm vừa qua – sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để đổi Vận. Tuy nhiên phần lớn sinh vào cuối năm còn vướng Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Thái Tuế + Bệnh Phù, Khôi + Triệt, Phục Binh cũng nên lưu ý đến Chức Vụ trong Công Việc; Việc Học Hành Thi Cử và tiền bạc “Lộc + Tuần” ở các tháng kị. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân.
Sức khoẻ
Hạn Thủy Diệu với Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Thiếu Âm gặp Triệt, Thiếu Dương gặp Kình, Kiếp Sát: nên lưu về Tim Mạch, Mắt, nhất là với những Em đã có mầm bệnh – kể cả Tiêu Hóa, Tai, Thận (Kim vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn!.
Di chuyển
Di chuyển xa nên cẩn thận về xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm (Mã + Phục Binh, Tang Môn hội Tang Mã Lưu).
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bất hòa và phiền muộn (Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả, Tang Môn + Tang Lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm!.
Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu do Kinh Nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.
– Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Tử Vi 2020 người sinh năm 2000 “Canh Thìn” Nữ Mạng
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), khắc nhập với Chi Thìn (Thổ): độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp).
Công Việc, Việc Học Hành Thi Cử, Giao tiếp
Hạn Mộc Đức tốt với Tiểu Vận có Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn rất tốt cho các Em có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận!. Tuy nhiên với Khôi + Triệt, Tang; Việt, Tướng Ấn gặp Phục Binh, cũng nên lưu ý chức vụ trong công việc; việc học hành, thi cử và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
Sức Khỏe
Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Tử Phù, Kình, Thiếu Âm gặp Triệt và Đà La, Trực Phù – cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (Kim vượng của lứa tuổi). Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn!.
Di Chuyển
Mã gặp Tang Môn, Phục Binh + Tang Mã Lưu: nên lưu ý trong Di Chuyển về xe cộ, nhảy cao, trượt băng, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng âl (4, 8, 10) vì Đào Hoa gặp Tuần, Kình, Hồng Hỉ gặp Đà, Cô Quả, Tang Môn + Tang lưu. Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm!.
Tiền Bạc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần); đó không những là 1 cách Giải Hạn (về rủi ro, tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy
Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
– Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nội dung