Tử vi 2020 người sinh năm 1999 “Kỷ Mão” Nam, Nữ mạng
Kỷ Mão 22 tuổi (sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000).
Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ: Đất trên Thành).
Tính Chất chung Nam Nữ:
Kỷ mẹo bao năm giữa chợ đời
Công danh sự nghiệp có rồi vơi
Ăn ở hiền lương, Trời không phụ
Nay đã về già được thảnh thơi
Cụ Bà Kỷ Mẹo phước phần cao
Bát Tuần Thiên Tuế, đã bước vào
Cháu con hội hợp mừng Đại thọ
Lộc Trời an hưởng thú Tiêu Dao.
Kỷ Mão với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mão (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận – vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa thì thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.
Kỷ Mão có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời trẻ.
Kỷ Mão có đầy đủ tính chất của Can Kỷ: ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Mão thuộc Chùm Sao Hổ Cáp (Scorpion, Scorpio) nằm ở hướng Đông Hoàng Đạo: mẫu người nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết điều gì thì phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Mão Nam có nhiều Âm tính: hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết lòng vì bạn hữu. Nữ thì đôn hậu, đoan trang hòa nhã, hiếu khách cũng hết lòng vì bè bạn.
Tử vi 2020 người sinh năm 1999 “Kỷ Mão” Nam mạng
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ), khắc nhập với Chi Mão (Mộc): độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Phần Hung chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng kị hàng nằm của Tuổi (4, 6 âl).
Việc học hành, Thi Cử, việc làm, giao tiếp
Tiểu Vận tuy gặp được Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + Phục Binh, Tử Phù, Bệnh Phù với Khôi Việt + Tuần Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát: nên lưu ý trong Thi Cử dễ bị nhầm lẫn, trong việc làm, giao tiếp dễ gặp Tiểu Nhân ở các tháng Kị!. Nên mềm mỏng, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân!.
Sức Khoẻ
Hạn Thái Bạch với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Trực Phù và Thiếu Dương gặp Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến Mắt, Tim Mạch với những Em đã có vấn đề – kể cả Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi) – cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn!.
Di chuyển
Hạn Chế Di Chuyển xa (Mã + Đà, Tang hội Tang Mã lưu) – tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý xe cộ, vật nhọn, giấy tờ, nhất là với những Em hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm!!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có giông bão trong Gia Đạo (Đào Hồng + Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát).
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!!.
Phong Thủy
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Bắc, Nam.
– Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ).
Tử vi 2020 người sinh năm 1999 “Kỷ Mão” Nữ mạng
Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ), sinh nhập Mộc với Chỉ Mão: độ tốt tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Âm cũng như Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết – dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an, Tinh Thần dễ giao động.
Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp
Hạn Thái Âm rất tốt với những Em có Mệnh, THÂN đóng tại Ngọ!. Vì Tiểu Vận có Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt” + Phục Binh, Bệnh Phù, Kiếp Sát với Long Phượng gặp Kình, Quan Phủ, Khôi Việt + Tuần Triệt cũng nên cẩn thận trong Thi Cử, việc học, việc làm ở các tháng Kị!. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!!.
Sức Khỏe
Hạn Thái Âm với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh – nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những Em nào đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn!. Kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề của Lứa Tuổi với Thổ vượng!).
Di chuyển
Thận trọng khi Di Chuyển xa (Mã + Đà, Tang hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âl (3, 4, 6), nhất là với những Em hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng!!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây (Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát).
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. N
Phong Thủy
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
– Giường Ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ).
Nội dung