Tử vi 2020 người sinh năm 1998 “Mậu Dần” Nam, Nữ mạng
Mậu Dần 23 tuổi (sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999).
Mậu Dần (Thành Đầu Thổ: Đất trên Thành).
Tính Chất chung Nam Nữ:
Mậu Dần cung Khảm tánh hiền
Ý hòa, trí sáng ưa miền nhàn an
Chẳng hề tranh chấp tham lam
Gia đình vun xới, ít màng lợi danh
Trót sanh chữ Mậu cam đành
Cô đơn, sóng gió gốc cành lìa xa
Anh em, gia cảnh khó hòa
Tha phương nương cậy, đều là người dưng
Hậu vận mới được thịnh hưng
Là nhờ phước báo ung dung cuộc đời
Mậu Dần với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận và Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn (an nhàn và thanh thản) nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân từ Trung Vận để tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.
Mậu Dần có đầy đủ tính chất của Can Mậu: cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Dần: nằm giữa 2 Chòm Sao Nam Dương (Capricorne, Capricorn) và Chòm Sao Nhân Mã (Sagittaire, Sagittarius) ở phía Đông Đắc Hoàng Đạo: thông minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Cọp). Dù ở địa vị nào cũng không hợp ý, vừa lòng, ưa thích độc lập, nhiều tham vọng, thích chỉ huy, có tài tổ chức và lãnh đạo; dễ thành công nhưng cũng dễ thất bại vì lạc quan mất cảnh giác và không bền chí.
Tử vi 2020 người sinh năm 1998 “Mậu Dần” Nam mạng
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), sinh xuất với Chi Dần (Mộc): độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch (dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động).
Học Hành Thi Cử, Việc Làm, Giao Tiếp
Triệt đóng tại Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận rất lợi cho những Em đang gặp khó khăn trở ngại trong năm trước, năm nay sẽ gặp nhiều cơ hội tốt trong Hoạt Động để chuyển Vận, nhất là những Em sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên vì Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao với Lộc Tồn gặp Hà Sát, Khôi, Ấn + Triệt: cũng nên lưu ý dễ có trở ngại việc làm, việc học, thi cử trong các tháng kị. Nên lưu ý đến tiền bạc. Trong giao tiếp nên mềm mỏng vì dễ gặp tiểu nhân đố kị, ganh ghét. Tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng!.
Sức Khỏe
Hạn Thái Dương với Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Tử Phù, Kiếp Sát, Phá Toái: nên lưu ý sức khoẻ về Tim Mạch, Mắt với những Em đã có sẵn mầm bệnh – kể cả vấn Đề Tiêu Hóa, Tai, Thận. Nên đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn!.
Di Chuyển
Cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ý giấy tờ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng “3, 5 âl” (Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu) – nhất là những Em hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng Loan + Triệt) nên lưu ý Tình Cảm trong các tháng (2, 6, 12 âl).
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ: sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên làm nhiều Việc Thiện (của đi thay người) – đó cũng là 1 cách Giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân đồng thời cũng là cách Đầu Tư Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
– Bàn học: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Tử vi 2020 người sinh năm 1998 “Mậu Dần” Nữ mạng
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Mệnh Thổ và Can Mậu (Thổ), khắc xuất với Chi Dần (Mộc): độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người Thân, đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 Tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp
Vận Thái Tuế rất lợi cho các Em sinh vào đầu năm (vẫn còn gặp Hạn Thái Âm tốt) lại có Mệnh THÂN nằm trong Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên phần đông gặp Hạn Thổ Tú + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao lại thêm Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Việt, Phục Binh cũng nên lưu ý chức vụ, việc làm, tiền bạc, kể cả trong Thi Cử ở các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân!.
Sức khoẻ
Hạn Thổ Tú với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm: cũng nên lưu ý đến sức Khỏe với những Em đã có sẵn mầm bệnh về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – kể cả vấn đề Tiêu Hóa!. Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường.
Di chuyển
Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng (Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu) trong các tháng (3, 5, 7 âl), nhất là đối với những Em hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Thổ Tú + Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Tang lưu Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).
– Bàn học: ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
– Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Nội dung